CHƯƠNG 5. PHẦN MỀM TRÌNH DIỄN
Chương này bao gồm những kiến thức và kỹ năng cần
thiết để làm việc hiệu quả với phần mềm trình chiếu như Microsoft PowerPoint và
sử dụng các tính năng đơn giản để tạo hay chỉnh sửa những bài trình chiếu cụ
thể. Chủ đề trong những bài học bao gồm khả năng sáng tạo và chỉnh sửa các bản
trình chiếu, tạo các mẫu trình chiếu khác nhau và xác định cách hiệu quả nhất
để sử dụng chương trình trình chiếu giao
tiếp với người khác.
5.1. Giới
thiệu về phần mềm trình diễn
5.2. Phần
mềm trình diễn Microsoft PowerPoint
5.2.1. Giới thiệu
a)
Làm quen với giao diện mới, Ribbon
Những phần thay đổi dễ nhận thấy nhất
là khu vực phía trên của cửa sổ
PowerPoint. Thay vì những menu và toolbar
như trước
đây thì người dùng PowerPoint 2007 sẽ thấy cách sắp xếp khoa học hơn với
những lệnh liên quan được đưa vào một nhóm. Dãy lệnh trên cửa sổ PowerPoint
2007 được gọi là Ribbon, nó được xem là trung tâm điều khiển cho việc tạo ra
các bài thuyết trình. Nếu tìm hiểu
chi tiết về cách thiết kế cũng như cấu trúc của Ribbon, bạn sẽ thấy nó rất
thuận tiện cho việc sử dụng.
Ribbon bao gồm một số tab
với chức năng cụ thể như sau:
Insert: Đây
là nơi bạn có thể thêm vào trên slide từ table, hình ảnh, biểu đồ, đoạn text, âm thanh, header và footer
Design: là
nơi làm cho slide có hình thức đẹp hơn bao gồm cách thiết kế thông tin nền, font chữ và cách sắp xếp màu sắc.
Animations: Đây
là tab tạo nên sinh khí cho bài thuyết trình. Bạn có thể dễ dàng sử dụng nhiều
hiệu ứng trên tab này.
Slide Show: Khi
bắt đầu thuyết trình thì chắc chắn rằng bạn phải sử dụng tab này. Ngoài ra nó
còn chức năng thu lại bài tường thuật trong suốt bài thuyết trình, bên cạnh
chức năng chuẩn bị bài thuyết trình.
Review: Với tab này bạn có thể kiểm tra chính tả đảm bảo an toàn
cho bài thuyết
trình.
View: Với Tab này bạn có thể
xem lại bài thuyết trình và sắp xếp lại bài thuyết trình trên cửa sổ.
b) Tìm hiểu về thư viện (Gallery)
-
Một số hiệu ứng chuyển tiếp giữa
các Slide (Slide Transition) trên Ribbon.
Một số hiệu ứng chuyển tiếp giữa
các Slide (Slide Transition) trên Ribbon.
-
Để tìm thêm nhiều mẫu Slide Transition, chọn nút More.
- Toàn bộ thư viện Slide
Transition được
thể hiện trên màn hình, rê chuột vào các Transition để xem thử, click vào
Transition phù hợp để áp dụng cho bài thuyết trình của mình.
c)
Khám phá những chức năng
khác không hiện trên Ribbon
-
Khi bạn không thấy một chức năng
trong nhóm như nhóm Font như hình trên, thì hãy click vào mũi tên ở góc dưới
của nhóm.
Khi bạn không thấy một chức năng
trong nhóm như nhóm Font như hình trên, thì hãy click vào mũi tên ở góc dưới
của nhóm.
- Một hộp thoại xuất hiện với
nhiều tùy chọn khác để bạn lựa
chọn.
Thông thường có nhiều lệnh trong các nhóm, nhưng vì
diện tích có giới hạn trên Ribbon, nên chỉ có những lệnh thường sử dụng nhất
mới hiện trên màn hình, còn trong trường hợp không thấy bạn nên click vào các
mũi tên trê Ribbon để tìm thêm những lệnh cần thiết.
d) Thay đổi góc nhìn cho bài thuyết trình
-
Nút view giống như phiên bản trước đây, nhưng chúng bị
thay đổi vị trí trên cửa sổ.
-
Kéo thanh Zoom để
phóng to thu nhỏ slide bài thuyết trình hoặc click nút cộng hoặc trừ có có tính
năng phóng to hoặc thu nhỏ slide.
- Nhấn vào nút trong hình trên
để chọn góc nhìn phù hợp.
5.2.2.
Một số thao tác cơ bản
a) Tạo file mới
Để tạo một tập tin PowerPoint mới, nhấn vào nút office
ở góc trên và chọn "New" hoặc
dùng tổ hợp phím Ctrl + N.
![]() |
Sau khi chọn "New", chương trình sẽ hiện ra giao diện cho phép chọn mẫu (template) của slide sẽ tạo.

Trong lúc chọn "mẫu" cho tập tin PowerPoint, ta có thể xem
trước mẫu ở phần số 3 trong hình 2.
b) Lưu tập tin
Có thể lưu tập tin PowerPoint
bằng nhiều cách:
-
Nhấn vào biểu tượng lưu tập tin ở góc trên bên trái
của sổ Microsoft PowerPoint.
-
Nhấn vào nút office, chọn "Save" nếu muốn
lưu tập tin hiện tại hoặc chọn
"Save As" nếu muốn lưu thành một tập tin hoàn toàn mới.
-
Ngoài ra, ta còn có thể sử dụng tổ hợp phím Ctrl + S
để lưu tập tin(Save) hoặc phím F12 để lưu thành một tập tin mới (Save As).

![]() |
Nếu lưu tập tin lần đầu tiên hoặc chọn lưu tập tin mới thì sẽ xuất hiện hộp thoại cho phép chọn đường dẫn lưu tập tin. Lúc này ta chọn đường dẫn để lưu tập tin PowerPoint, định dạng của tập tin (PowerPoint 2003, PowerPoint 2007, PDF,...).
c)
Mở tập tin
Để mở một tập tin Microsoft PowerPoint, ta nhấn vào
nút office và chọn "Open" hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + O. Sau đó,
chương trình sẽ hiện hộp thoại cho phép chọn tập tin cần mở.

5.3. Các
thao tác với một slide
Tìm hiểu bằng cách nào để thêm những slides mới, chọn
một layout cho slide và sau đó thêm nội dung vào. Bạn cũng có thể sử dụng lại
các slide từ bài thuyết trình khác và cuối cùng tìm hiểu bằng cách nào để chuẩn
bị những ghi chú cho bài thuyết trình.
a) Tìm hiểu về workspace (không gian làm
việc)
Hình ảnh trên được gọi là Normal View, khi bạn mở
PowerPoint, thì bạn sẽ thấy Normal View của bài thuyết trình. Bạn làm việc ở
đây để tạo ra các slide, có ba khu vực chính của Normal View:
-
Slide pane là khu vực lớn ở giữa, bạn
sẽ làm việc chủ yếu tại đây.
-
Trên slide, những hộp được tạo
thành bởi những chấm đứt quãng được gọi
là placeholders. Chính nơi này bạn
nhập dữ liệu, hình ảnh, biểu đồ và những thứ khác như file âm thanh, video clip.
Trên slide, những hộp được tạo
thành bởi những chấm đứt quãng được gọi
là placeholders. Chính nơi này bạn
nhập dữ liệu, hình ảnh, biểu đồ và những thứ khác như file âm thanh, video clip.
-
Những hộp nhỏ phía bên trái gọi là thumbnail, khu vực này được gọi là tab Slide và bạn có thể chọn slide thumbnails (hình thu nhỏ của các
slide) ở đây để tìm và di chuyển tới các
slide khác.
-
Khu vực phía bên dưới là notes pane, nơi bạn có thể nhập những ghi chú khi cần thiết.
b)
Thêm slide mới vào bài
thuyết trình
Khi mở
PowerPoint ra chỉ có một slide
trên màn hình bạn muốn thêm các slide khác thì cách thông dụng là chọn New Slide, trên tab Home tab,
như hình trên.
Có hai cách để sử dụng nút này.
-
Nếu bạn click phần trên của nút này, một slide mới sẽ
xuất hiện ngay lập tức, bên dưới tab Slide,
slide đó cũng xuất hiện.
-
Nếu bạn click phần dưới của nút này, bạn sẽ có một thư
viện layouts cho slide để bạn có thể
chọn lựa để thêm vào bài thuyết trình.
c)
Chọn kiểu dàn trang (layout)
cho slide
-
Slide tiêu
đề (Title Slide) trong hình trên có thể tìm kiếm trong Layouts
Gallery. Thường trong
Slide tiêu
đề (Title Slide) trong hình trên có thể tìm kiếm trong Layouts
Gallery. Thường trong
Slide tiêu đề sẽ ghi tên bài
thuyết trình và các thông tin liên quan
như tác giả,...
-
Layout của Slide
tiêu đề (Title Slide) bao gồm điểm
định sẵn (placeholder) cho tiêu đề
chính và tiêu đề phụ.
-
Layout bạn sẽ sử dụng cho hầu hết các slide khác được
gọi là Title and Content (tiêu đề và
nội dung), bạn có thể thấy trong Layouts Gallery.
-
Trên layout của các slide này có một placeholder cho
tiêu đề và một placeholder cho việc nhập
nội dung văn bản (text), hình ảnh (picture), phim ảnh (movie), biểu đồ (chart),…
d) Nhập nội dung văn bản vào slide
-
Bạn có thể sử dụng nhiều cấp khác
nhau để thể hiện các nội dung chính và các nội dung phụ tương ứng.
Bạn có thể sử dụng nhiều cấp khác
nhau để thể hiện các nội dung chính và các nội dung phụ tương ứng.
- Trên
Ribbon, sử dụng
lệnh trong nhóm Font để có thể thay
đổi cách định dạng cho các ký tự, màu sắc và kích cỡ chữ.
-
Sử dụng lệnh trong nhóm Paragraph để thay đổi định dạng các đoạn text như định dạng danh
sách, xuống dòng.
e)
Định dạng văn bản: font chữ,
màu chữ,…
![]() |
Tại phần "Font" này, ta có thể định dạng
kiểu chữ (Font name), cỡ chữ (Font size), in đậm (Bold), in nghiêng (Italic)
hay gạch dưới văn bản (Underline), tạo bóng (Shallow), khoảng cách giữa các kí
tự (Character Spacing), màu chữ (Font color) hay kiểu thể hiện của văn bản (Font
case) như in hoa (UPPERCASE), in hoa ký tự bắt đầu (Sentence case), in thường
(lowercase),...

|
(a) Định dạng kiểu chữ
|
(b) Định dạng kiểu thể hiện của chữ
|
f) Chèn slide từ một bài thuyết trình khác
Bạn có thể sử dụng những slide
từ bài thuyết trình khác, cách làm như sau:
-
Trên tab Home, click mũi tên trên New
Slide, Nếu bạn muốn chèn một slide mới thì chọn layout cho nó trước.
Trên tab Home, click mũi tên trên New
Slide, Nếu bạn muốn chèn một slide mới thì chọn layout cho nó trước.
- Phía dưới layout gallery,
chọn Reuse Slides.
-
Trong Reuse
Slides, dưới Insert slide from,
chọn Browse để tìm bài thuyết trình
có những slide bạn muốn chèn và sau đó nhấp vào mũi tên để mở những slide này.
-
Khi đã có những slide bạn cần, chọn Keep source formatting bên dưới cửa sổ.
Nếu bạn muốn giữ nguyên slide thì trước khi chèn bạn cần chọn Keep source formatting. Nếu không chọn
thì nó có định dạng giống như slide bạn đang làm việc.
-
Chọn slide bạn muốn chèn. Các slide sẽ được copy sang
bài thuyết trình mà bạn đang làm.
g) Tạo ra những ghi chú cho người thuyết trình (speaker notes)
-
Khi xây dựng nội dung cho slide, bạn có thể nhập những ghi chú
trong ô Notes phía bên dưới slide.
Khi xây dựng nội dung cho slide, bạn có thể nhập những ghi chú
trong ô Notes phía bên dưới slide.
- Bạn có thể
nới rộng ô notes để dễ dàng làm
việc bằng cách kéo thanh chia tách (Split bar).
-
Những ghi chú của bạn sẽ được lưu trữ trong một trang
ghi chú bao gồm bản sao của slide với những ghi chú.
h) Các mẫu thiết kế theo chủ đề (Themes)
Mỗi bài thuyết trình có một chủ đề.
Chủ đề xác định phong cách và màu sắc cho slide của bạn. Trên hình là ba kiểu
slide có cùng một nội dung, nhưng với
ba
chủ đề khác nhau. Một chủ đề bao
gồm:
- Thiết kế nền
- Màu sắc
- Kiểu và kích cỡ font chữ
- Vị trí các Placeholder (điểm
định sẵn)
Chủ đề màu sắc ảnh hưởng đến màu hình nền, màu font chữ, màu đường viền
và những yếu tố khác như bảng biểu và biểu đồ.
i) Chọn một theme cho slide của bạn
Mỗi bài
thuyết trình mới bắt đầu với một chủ đề mặc định mà nó được gọi là Office
Theme (chủ đề văn phòng).
Cách chọn một chủ
đề bằng cách nhấn vào tab Design
và tìm một chủ đề cho bài thuyết trình của mình.
- Chủ đề mẫu bạn thấy sẽ nằm
trong nhóm Themes.
- Để tìm thêm chủ đề, click
nút More mũi tên bên phải của nhóm Themes.
- Khi chỉ con trỏ vào bất cứ chủ đề mẫu nào, bạn sẽ thấy nó hiện chủ đề đó lên
slide
j) Cách chèn hình ảnh hoặc những thành phần khác
-
Chọn biểu tượng Clip Art trong placeholder.
Chọn biểu tượng Clip Art trong placeholder.
-
Một cửa sổ nhiệm vụ Clip Art mở ra, nhập từ khóa trong hộp Search for với
những chủ đề gợi ý phân loại, sau
đó nhấn Go.
-
Những đoạn clip xuất hiện phù hợp theo yêu cầu của từ
khóa. Chọn một cái để chèn vào trong slide.
Hình ảnh sẽ tự động có kích thước và vị trí trong
placeholder. Bạn cũng có thể chèn bảng biểu, biểu đồ, hình ảnh cá nhân, video
và SmartArt graphics bằng cách này. Nên lưu ý rằng bạn phải giảm dung lượng
hình ảnh cần thiết khi chèn vào slide.
k)
Cách chèn hình ảnh hoặc
những thành phần khác bằng Tab Insert
Có một cách khác để chèn những thành
phần khác vào slide bằng cách sử dụng tab Insert
trên Ribbon. Tất cả mọi thứ bạn có thể chèn từ đây.
- Text boxes
rất thuận tiện
khi bạn muốn thêm
đoạn text nơi nào đó và cần chú thích cho nó. Trước hết chọn Text Box trên tab Insert.
- Và sau đó vẽ một hộp trên
slide và nhập nội dung.
l)
Chỉnh sửa slide
Chỉnh sửa slide
Khi chèn một hình ảnh vào rồi và bạn muốn điều chỉnh
nó như chỉnh sửa kích thước, cắt bớt, chỉnh màu sắc, Sử dụng Picture Tools để làm việc này. Nó có
sẵn khi bạn chọn hình ảnh.
-
Chọn hình ảnh.
-
Picture
Tools xuất hiện trên Ribbon. Sử dụng lựa chọn trên tab Format để chỉnh sửa hình ảnh.
m)
Sắp xếp nội dung slide
Sắp xếp nội dung slide
Khi bạn đã có nội dung cần thiết cho slide và bạn chỉ
muốn sắp xếp chúng ngăn nắp hơn để làm cho bài thuyết trình ấn tượng hơn. Bạn
có thể sử dụng lệnh Arrange để điều chỉnh các yếu tố.
-
Để sắp xếp thẳng hàng ghi chú với hình ảnh thì chọn
placeholder của cả hai bằng cách nhấn Ctrl
rồi chọn từng cái.
- Tìm nhóm Arrange trên tab
Format, trong Picture Tools.
- Chọn nút Align và sau đó chọn and then click Align Left.
Lệnh Arrange có
sẵn trên nhóm Drawing, tab Home.
5.4. Chèn
các đối tượng vào slide
5.4.1.
Chèn các đối tượng từ một thanh công cụ vẽ
Sau khi tạo xong 1 slide, ta có thể thêm một số loại
đối tượng vào trong slide để hỗ trợ quá trình trình bày như: văn bản (textbox),
các đối tượng đồ họa (Shape), hình ảnh (Image), phim (video), âm thanh
(Audio),...
Để thêm các đối tượng vào slide,
ta sử dụng ribbon "Insert".
![]() |
a) Textbox
![]() |
Textbox là đối tượng chứa các đoạn chữ trong slide. Để thêm textbox vào trong slide, ta nhấn vào biểu tượng textbox trên ribbon. Sau đó, chọn vị trí đặt textbox trên slide.
(a) Chọn textbox trên ribbon
![]() |
(b) Chọn vị trí đặt textbox
b) Bảng(Table)
![]() |
Để thêm 1 bảng vào trong slide, ta nhấn vào nút
"Table" trên ribbon Insert. Sau đó, cần chọn số dòng và số cột của
bảng cần tạo.
Bảng được thêm vào slide sẽ không thể sử dụng được
công thức tính toán như bảng tính excel. Vì vậy, để thêm bảng tính excel vào
trong slide, ta nhấn vào nút "Excel Spreadsheet".
-
![]() |
Sau khi đã tạo được bảng vào trong slide, chương trình sẽ tự động chuyển sang ribbon "Design" để chỉnh sửa lại giao diện, màu sắc,... cho bảng.

|
(a) Chọn kiểu đường viền
|
(b) Chọn mẫu chữ trong bảng
|
![]() |
Có thể chọn các kiểu thể hiện mẫu ở phần "table styles". Bên cạnh đó, ta còn có thể chỉnh sửa lại màu sắc cho bảng, đường bao quanh bảng (độ dày, màu sắc, kiểu vẽ), màu chữ,...
(c) Chọn các đường viền nào sẽ
được thể hiện
![]() |
(d) Một bảng hoàn chỉnh
c)
Shape
Để vẽ 1 số đối tượng đồ họa như: hình vuông, tam giác,
mũi tên, hình khối,... ta nhấp vào nút "Shapes" trên ribbon
"Insert". Sau đó, ta chọn đối tượng cần thêm vào slide và vẽ ô vuông
chứa đối tượng đó trong slide.

(a) Chọn đối tượng đồ họa
![]() |
![]() |
||
|
(b) Vẽ đối tượng đó trên slide
|
(c) Đối tượng đồ họa sau khi vẽ
|
![]() |
Sau khi vẽ đối tượng đồ họa vào slide, ta có thể sử dụng ribbon "Format"(chỉ xuất hiện sau khi chọn vào 1 đối tượng đồ họa) để chỉnh sửa lại thể hiện cho đối tượng như: màu sắc bên trong, màu đường viền, độ rộng đường viền,... Có thể xem các mẫu có sẵn bằng cách nhấn vào mũi tên bên dưới ở mục "Shape Styles".
(a) Ribbon "Format"
cho các đối tượng đồ họa

(b) Chọn mẫu thể hiện
5.4.2.
Chèn một bức tranh từ ngoài vào slide
![]() |
Vào tab Insert chọn biểu tượng Picture, cửa sổ Insert Picture xuất hiện chọn hình cần chèn và nhấn Insert. Bạn cũng có thể chỉnh sửa kích thước ảnh và di chuyển hình như hướng dẫn trên.
5.4.3.
Chèn thêm một slide từ một file trình diễn khác
![]() |
Bạn có thể sử dụng những slide
từ bài thuyết trình khác, cách làm như sau:
-
Trên tab Home,
click mũi tên trên New Slide, Nếu
bạn muốn chèn một slide mới thì chọn layout cho nó trước.
- Phía dưới layout gallery,
chọn Reuse Slides.
-
Trong Reuse
Slides, dưới Insert slide from,
chọn Browse để tìm bài thuyết trình
có những slide bạn muốn chèn và sau đó nhấp vào mũi tên để mở những slide này.
-
Khi đã có những slide bạn cần, chọn Keep source formatting bên dưới cửa sổ.
Nếu bạn muốn giữ nguyên slide thì trước khi chèn bạn cần chọn Keep source formatting. Nếu không chọn
thì nó có định dạng giống như slide bạn đang làm việc.
-
Chọn slide bạn muốn chèn. Các slide sẽ được copy sang
bài thuyết trình mà bạn đang làm.
5.4.4. Chèn
đồ thị vào slide
Thêm các biểu đồ vào trong slide
bằng nút "Chart" trong ribbon "Insert".
![]() |
Sau khi nhấn vào nút "Chart", chương trình
sẽ hiển thị màn hình cho phép chọn loại biểu đồ muốn thêm vào slide.

![]() |
Sau khi chọn 1 loại biểu đồ và nhấn OK, chương trình sẽ mở thêm cửa sổ Excel chứa dữ liệu để vẽ biểu đồ. Tùy mỗi loại biểu đồ mà dữ liệu thể hiện sẽ khác nhau.
|
(a) Giao diện PowerPoint chứa biểu đồ
cột
|
(b) Giao diện Excel được mở song song
chứa dữ liệu của biểu đồ
|
5.4.5.
Chèn file âm thanh hoặc video vào slide
a) Chèn âm thanh
Với tính năng thêm các file âm thanh, audio vào các
Slide trong PowerPoint sẽ giúp bài thuyết trình, bài giảng của bạn thêm phần
thu hút người nghe. Bài viết sau Taimienphi.vn sẽ hướng dẫn đến các bạn thủ
thuật này.
Bước 1: Bạn kích chuột vào tab Insert, chọn mũi tên nhỏ phía dưới biểu
tượng
Movie, chọn Movie from File…trong phần danh sách tùy chọn.
![]() |
Bước 2: Tìm
và chọn video mong muốn, sau đó chỉ việc nhấn Insert để hoàn thành.
b) Chèn đoạn phim
Thông thường một bài trình chiếu PowerPoint chỉ gồm
chữ và hình ảnh. Tuy nhiên, để thêm phần sôi động và thuyết phục thì mỗi bài
thuyết trình không thể thiếu những Video minh họa.
Bước 1: Bạn kích chuột vào tab Insert, chọn mũi tên nhỏ phía dưới biểu
tượng
Movie, chọn Movie from File…trong phần danh sách tùy chọn.
![]() |
Bước 2: Tìm
và chọn video mong muốn, sau đó chỉ việc nhấn Insert để hoàn thành.
5.5. Đặt
các hiệu ứng cho đối tượng
Công cụ Microsoft Office PowerPoint cung cấp rất nhiều
các dạng hiệu ứng để làm cho phần trình bày thêm ấn tượng. Các hiệu ứng này bao
gồm hiệu ứng của các nội dung trong
slide và hiệu ứng chuyển slide. Để sử dụng hiệu ứng trong slide, ta vào ribbon "Animations".
5.5.1. Hiệu
ứng các nội dung trong slide
Sau khi vào ribbon "Animations", ta chọn
"Custom Animation" để hiện ra cửa sổ cho phép chỉnh hiệu ứng trong
slide dễ dàng hơn.
![]() |
Để thêm hiệu ứng cho một đối tượng, chọn đối tượng đó, sau đó chọn "Add Effect". Có 4 loại hiệu ứng:
-
Hiệu ứng xuất hiện (Entrance): tạo hiệu ứng cho phép
đối tượng từ từ hiện ra trên slide.
-
![]() |
Hiệu ứng làm nổi bật (Emphasis): tạo hiệu ứng làm nổi bật đối tượng như phóng lớn, đổi màu, thu nhỏ,...
-
Hiệu ứng biến mất (Exit): tạo hiệu ứng giúp đối tượng
dần dần biến mất khỏi slide lúc trình chiếu.
-
Hiệu ứng di chuyển (Motion Paths): tạo một đường kẻ
cho phép đối tượng di chuyển theo đường kẻ đó khi trình chiếu.
Ngoài ra, ta có thể chọn "More Effects..." để xem tất cả các
loại hiệu ứng cũng như xem trước tác dụng của hiệu ứng.
Sau khi thêm animation, cửa sổ "Custom Animation" sẽ chứa danh
sách cùng thứ tự thực hiện các hiệu ứng có trong slide.
5.5.2.
Hiệu ứng chuyển
slide
![]() |
Thực hiện hiệu ứng chuyển slide bằng cách sử dụng các nút ở phần "Transition to This Slide" trong ribbon "Animations". Tại mục này, có thể chọn từng loại chuyển đổi khác nhau, hoặc nhấn vào nút mũi tên bên dưới để xem tất cả các hiệu ứng chuyển slide có hỗ trợ.
(a) Chức năng tạo hiệu ứng
chuyển slide
![]() |
(b) Một số kiểu chuyển slide
được hỗ trợ
Sau khi chọn hiệu ứng chuyển slide xong, mỗi khi
chuyển đến slide hiện hành, hiệu ứng sẽ được thực hiện. Ngoài ra, ta có thể
nhấn nút "Apply To All" để áp dụng hiệu ứng chuyển slide này cho tất
cả các slide khác.
5.5.3. Footer
Footer là phần nằm bên dưới slide, phần này thường
được dùng để mô tả về tác giả, chỉ số slide hiện hành, ngày tháng,...
a) Chỉ số slide (Slide number)
![]() |
Để thêm chỉ số slide, ta nhấn vào nút
"Slide Number" trên ribbon "Insert".
Sau khi nhấn vào nút "Slide Number", chương
trình sẽ mở giao diện cho phép chỉnh sửa footer của slide. Tại đây, có thể chọn
hiển thị chỉ số slide, ngày tháng, và đoạn chuỗi tùy ý,...
b) Date
Để hiển thị ngày tháng hiện hành vào tất cả các slide,
ta chọn vào nút "Date and time".
5.6. Tạo
liên kết cho các đối tượng
Ngoài các đối tượng trên, PowerPoint còn cho phép thêm
vào slide 1 số dạng đối tượng khác dưới dạng chèn nội dung đối tượng đó vào
trong slide như tập tin văn bản word, bảng tính excel, pdf,...
![]() |
Để thêm các loại đối tượng trên vào slide, ta sử dụng nút "Object" trong ribbon "Insert".
![]() |
Sau khi nhấn vào nút "Object", chương trình sẽ hiện cửa sổ cho phép chọn loại đối tượng cần thêm vào.
slide.
Hình sau thể hiện giao diện sau
khi chèn đối tượng bảng tính excel vào trong
![]() |
(a) Giao diện bảng tính excel
trong lúc chỉnh sửa
![]() |
(b) Giao diện bảng tính excel
trong chế độ bình thường
5.7. Chèn
các nút sự kiện
Dùng công cụ Shape để vẽ các biểu tượng nút lệnh. Sau
đó, nếu muốn liên kết các nút này đến các slide khác thì bạn nhấp chuột phải
vào biểu tượng đó và chọn Hyperlink...
Việc còn lại là bạn chon vị trí slide muốn liên kết
hay 1 đối tượng khác. Khi bạn trình chiếu, đưa con trỏ chuột vào nút đó thì trỏ
chuột sẽ biến thành hình bàn tay, nhấp vào nút lệnh thì màn hình trình chiều sẽ
tới slide (hay đối tượng) mà bạn đã chọn liên kết.
5.8. In
ấn một bài trình diễn
5.8.1.
Định giờ tự động cho bài trình diễn
Thủ thuật này sẽ giúp cho bạn chủ động hơn trong việc
quản lý thời gian khi thuyết trình với các slide trong PowerPoint. Bạn sẽ đo
được thời gian thuyết trình từng slide rất cụ thể để từ đó đề ra phương án tốt
nhất cho buổi trình chiếu của mình.
- Trên giao diện biên soạn của
PowerPoint, bạn bấm chọn slide đầu tiên.
- Vào menu Slide Show >
Rehearse Timings.
![]() |
![]() |
Lúc này slide sẽ chuyển sang chế độ trình diễn và đồng thời sẽ xuất hiện thêm thanh công cụ đồng hồ thời gian bắt đầu chạy ở góc bên trái: bạn bắt đầu thử tự thuyết trình để đo thời gian. Khi xong Slide1, để tiếp tục sang Slide2 bạn bấm vào nút mũi tên từ trái sang phải, và cứ tiếp tục thuyết trình thử như vậy cho tới slide cuối cùng.
![]() |
- Sau khi tới slide cuối, khi bấm chuột vào nút mũi tên, PowerPoint sẽ đưa ra thông báo hỏi bạn có ấn định thời gian cho các slideshow hay không (đồng thời trên đây cũng có thông báo tổng số thời gian mà bạn đã tự thuyết trình lúc nãy). Bạn hãy chọn Yes để trở về môi trường soạn thảo.
Lúc này bạn sẽ được thông báo chi tiết hơn về thời
gian thuyết trình riêng của các slide mà bạn vừa tiến hành.

5.8.2.
Tổng duyệt bài trình diễn
a) Kiểm chứng, in ấn và chuẩn bị thuyết
trình
Bạn đã biết cách tạo ra các slide cho bài thuyết trình
và bạn phải chuẩn bị cho bài thuyết trình trước công ty. Hãy bắt đầu xem lại
bài thuyết trình trên máy tính của bạn, kiểm
tra chính tả, kiểm tra ghi chú. Sử dụng chế độ xem trước khi in để xem bản
in như thế nào và chọn chế độ in ấn cho
phù hợp.
Khi mọi thứ đã chuẩn bị, chuyển bài thuyết trình của
bạn qua CD hay trên một máy tính nào đó để bạn có thể truy cập cho buổi thuyết
trình. Chức năng packaging sẽ giúp
bạn làm điều này.
b) Duyệt lại trên máy tính
Khi đã có một bài thuyết trình bạn có thể xem lại nó
bất kỳ thời điểm nào bằng chức năng Slide Show view.
-
Để mở chức năng Slide Show view, chọn tab Slide Show và chọn lệnh trong nhóm Start Slide Show để bắt đầu slide đầu
tiên hay slide hiện tại.
- Chức năng Slide Show view sẽ
phủ toàn bộ màn hình máy tính.
-
Muốn chuyển từ slide này đến slide khác là sử dụng
thanh công cụ Slide Show ở bên trái phía
dưới màn hình. Mũi tên chỉ dẫn xuất hiện khi bạn rê con trỏ đến khu vực này.
Một cách khác để chuyển từ slide này đến slide khác là bằng cách click con
chuột.
-
Để thoát khỏi chế độ Slide Show ở bất thời điểm nào
thì bạn nhấn phím ESC trên bàn phím, nó sẽ trở về chế độ Normal. Ở chế độ này
bạn có thể điều chỉnh những thay đổi
cần thiết.
Cách khác để chuyển sang chế độ thuyết trình Slide
Show là nhấn phím F5 để bắt đầu từ slide đầu tiên hoặc nhấn tổ hợp phím Shift +
F5 để bắt đầu thuyết trình từ slide hiện tại, hoặc bạn có thể click vào nút Slide Show ở bên phải dưới màn hình.
5.8.3.
In ấn các
bài trình diễn
a) In ấn tài liệu
Chương trình in của PowerPoint printout ra thường được
gọi là handout. Handout có thể có
một hay nhiều slide trong một trang, nhiều
nhất là 9 slide.
Cách tốt nhất là dùng lệnh Print Preview để chọn kiểu
handout trước khi in ấn.
Bắt đầu bằng cách click Print Preview trên nút Microsoft
Office.
- Trong Print Preview, chọn mũi tên trong hộp Print What.
- Chọn một kiểu handout trong
danh sách.
-
Chỉ con chuột vào kiểu handout nào,
thì kiểu này phóng to cho bạn xem định dạng này. Đối với những định dạng có 3
Chỉ con chuột vào kiểu handout nào,
thì kiểu này phóng to cho bạn xem định dạng này. Đối với những định dạng có 3
slide thì có cả phần ghi chú.
b)
In ấn ghi chú
Bạn đã in tài liệu cho người tham gia buổi thuyết
trình và bạn muốn in ấn thêm ghi chú cho chính mình để thuận
tiện diễn đạt trong khi thuyết
trình. Cũng bằng cách chọn Print Preview trên nút
Microsoft
Office.
- Để in ghi chú người diễn
thuyết, chọn Notes Pages trong hộp Print What.
- Ghi chú của bạn được hiển
thị trên màn hình.
c)
Thêm nội dung footer trong
tài liệu handout và tài liệu notes
Print
Preview cũng cho phép bạn thêm hoặc điều chỉnh footer trong tài liệu
handout hoặc tài liệu note. Mặc định thì tài liệu in ấn handout và tài liệu
note đã
có sẵn số
trang.
Nếu bạn muốn thay đổi chúng bằng
một đoạn text thì làm những bước sau:
- Chọn Options và sau đó nhấn
Header and Footer.
-
Chọn Footer và
sau đó nhập đoạn text bạn muốn thêm vào ví dụ như "Confidential". Nếu
bạn muốn thêm ngày giờ thì chọn Date and
time và sau đó định dạng ngày giờ trong hộp thoại.
d) Chọn màu sắc để in ấn
Tùy thuộc vào máy in, nên bạn có thể in ấn bài thuyết trình có
màu sắc hoặc trắng đen. Sau đây là cách
in ấn:
-
Dưới Print Preview, chọn Options
và chỉ đến
Color/Grayscale,
sau đó chọn lựa. Nếu bạn trong máy in đen trắng, thì mặc dù bạn đã chọn màu thì
kết quả ra vẫn là màu đen trắng.
-
Mẫu xem lại
của tài liệu in
Mẫu xem lại
của tài liệu in
màu.
-
Mẫu xem lại của liệu in ấn màu xám, màu nền là màu trắng.
-
Mẫu xem lại của tài liệu in trắng đen.
e)
Đóng gói bài thuyết trình
Bạn muốn sao chép một file trực tiếp đến một đĩa CD.
Nếu bạn sao chép tài liệu đến một folder thì bạn có thể burn vào CD, bạn cũng
có thể copy file đến mạng nội bộ để truy cập từ máy tính của mình. Để đóng gói
bài thuyết trình của bạn:
-
Click vào nút Microsoft Office

- Chỉ đến Publish và chọn
Package for CD.
-
Trong hộp thoại mở ra, chọn gói tin sao chép đến một
file khác hay sao chép đến CD.
Rated 4.6/5 based on 28 votes































0 Response to "Tin học - Chương 5: PHẦN MỀM TRÌNH DIỄN"
Post a Comment